Lịch âm ngày 15 tháng 5 năm 2033

lịch vạn niên ngày 15 tháng 5 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 15-05-2033

Ngày Âm Lịch: 17-4-2033

Ngày trong tuần: Chủ nhật

Ngày Bính Dần Tháng Đinh Tỵ Năm Quý Sửu

Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Calendar Icon ngày 15 tháng 5 năm 2033 ngày 15/5/2033 ngày tốt tháng 5 năm 2033 ngày hoàng đạo tháng 5

ÂM LỊCH NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2033

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2033Tháng 4 Năm 2033 (Quý Sửu)
15
17

Ngày: Bính Dần, Tháng: Đinh Tỵ

Tiết: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

XEM TỐT XẤU NGÀY 15 THÁNG 5

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Mậu Tý (23h-1h): Thanh Long

Kỷ Sửu (1h-3h): Minh Đường

Nhâm Thìn (7h-9h): Kim Quỹ

Quý Tị (9h-11h): Bảo Quang

Ất Mùi (13h-15h): Ngọc Đường

Mậu Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Canh Dần (3h-5h): Thiên Hình

Tân Mão (5h-7h): Chu Tước

Giáp Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ

Bính Thân (15h-17h): Thiên Lao

Đinh Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ

Kỷ Hợi (21h-23h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa

Ngày: Bính Dần; tức Chi sinh Can (Mộc, Hỏa), là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm: Lô Trung Hỏa kị tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn Xung tháng: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Tị, Quý Mùi

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Minh tinh: Tốt mọi việc

Kính Tâm: Tốt đối với an táng

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa

Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc

Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi

Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Ngày tốt theo Nhi thập bát tú

Sao: Tinh
Ngũ hành:
Thái dương
Động vật:


TINH NHẬT MÃ
: Lý Trung: XẤU
(Bình Tú) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên  làm : Xây dựng phòng mới.
- Kiêng cữ : Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
- Ngoại lệ : Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Nhân thần

Ngày 15-05-2033 dương lịch là ngày Can Bính : Ngày can Bính không trị bệnh ở vai. Ngày 17 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. * Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 4 Vị trí: Táo

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Bính Dần Vị trí: Trù, Táo, ngoại chính Nam

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng bếp và bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới, tiếp xúc, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h 23h- 1h

Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1h-3h 13h-15h

Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3h-5h 15h-17h

Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5h-7h 17h-19h

Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7h-9h 19h-21h

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9h-11h 21h-23h

Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thuần Dương (Xấu) Rất xấu, xuất hành bị hại, mất của, mọi việc đều bất thành.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Bính

BÍNH bất tu táo tất kiến hỏa ương Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai

Ngày Dần

DẦN bất tế tự quỷ thần bất thường Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

15/5/1991

Chính phủ Việt Nam cho phép Bộ Nội vụ gia nhập Tổ chức cảnh sát hình sự quốc tế (gọi tắt là Interpol).

15/5/1975

Hàng triệu người tại Hà Nội, Sài Gòn, Gia Định xuống đường mít tinh, diễu hành mừng miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.

15/5/1947

Chủ tịch Chính phủ đã có sắc lệnh đặt ra huân chương Quân công và Huân chương Chiến sĩ để động viên, khen thưởng quân nhân và dân quân du kích có thành tích.

15/5/1946

Hội Công nhân cứu quốc Bắc Bộ tổ chức lớp đào tạo cán bộ công vận tại ngôi đình Khuyến Lương, nay thuộc xã Trần Phú, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

15/5/1945

Lễ thành lập Việt Nam giải phóng quân tại chợ Chu, Thái Nguyên gồm các đồng chí Võ Nguyên Giáp, Trần Đǎng Ninh. VNGPQ gồm các chi đội chiến đấu trưởng thành mau chóng và trở thành QĐNDVN

15/5/1941

Thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh.

15/5/1919

Khoa thi cuối cùng của nền thi cử truyền thống (chữ Nho) đã diễn ra và kết thúc với 7 đệ tam giáp đồng tiến sĩ và 16 phó bảng.

Sự kiện quốc tế

15/5/1988

Sau hơn tám năm chiến đấu, Hồng quân Liên Xô bắt đầu rút quân khỏi Afghanistan trong cuộc chiến tranh Liên Xô tại Afghanistan.

15/5/1943

Quốc tế cộng sản tuyên bố tự giải tán sau khi hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.

15/5/1859

Ngày sinh nhà vật lý người Pháp tên là Pie Quiri. Ông mất ngày 9-4-1906. Ông và vợ là Mari lãnh giải Nôben vật lý nǎm 1903 do tìm thấy 2 nguyên tố polonium và radium. Quiri được đặt cho đơn vị ước số phóng xạ và nguyên tố hoá học 96.

15/5/1718

Khẩu súng máy đầu tiên trên thế giới ra đời do James Puckle, một luật sư Luân Đôn, chế tạo.

15/5/1701

Bắt đầu Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha. Đây là cuộc chiến của một số cường quốc châu Âu nhằm ngăn ngừa việc hợp nhất hai vương quốc hùng mạnh Pháp và Tây Ban Nha.

15/5/1636

Hoàng Thái Cực cải quốc hiệu từ Đại Kim sang Đại Thanh, trở thành hoàng đế khai quốc trên thực tế của triều Thanh.