Lịch âm ngày 10 tháng 12 năm 2001

lịch vạn niên ngày 10 tháng 12 năm 2001

Ngày Dương Lịch: 10-12-2001

Ngày Âm Lịch: 26-10-2001

Ngày trong tuần: Thứ hai

Ngày Đinh Mùi Tháng Kỷ Hợi Năm Tân Tỵ

Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Calendar Icon ngày 10 tháng 12 năm 2001 ngày 10/12/2001 ngày tốt tháng 12 năm 2001 ngày hoàng đạo tháng 12

ÂM LỊCH NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2001

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2001Tháng 10 Năm 2001 (Tân Tỵ)
10
26

Ngày: Đinh Mùi, Tháng: Kỷ Hợi

Tiết: Kinh trập

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

XEM TỐT XẤU NGÀY 10 THÁNG 12

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ

Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang

Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường

Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh

Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long

Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Canh Tý (23h-1h): Thiên Hình

Tân Sửu (1h-3h): Chu Tước

Giáp Thìn (7h-9h): Bạch Hổ

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Lao

Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ

Kỷ Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy

Ngày: Đinh Mùi; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Thiên Hà Thủy kị tuổi: Tân Sửu, Kỷ Sửu.

Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Nguy (Xấu mọi việc)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu Xung tháng: Tân Tị, Đinh Tị

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Thiên Phúc: Tốt mọi việc

Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết

Phúc Sinh: Tốt mọi việc

Tam Hợp: Tốt mọi việc

Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ

Cô thần: Xấu với cưới hỏi

Ngày kỵ

Ngày 10-12-2001 là ngày Ngày Vãng vong.

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Ngày tốt theo Nhi thập bát tú

Sao: Trương
Ngũ hành:
Thái âm
Động vật:
Lộc (con nai)

TRƯƠNG NGUYỆT LỘC
: Vạn Tu: TỐT
(Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm : Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
- Kiêng cữ : Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
- Ngoại lệ : Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Nhân thần

Ngày 10-12-2001 dương lịch là ngày Can Đinh : Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim. Ngày 26 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. * Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 10 Vị trí: Môn, Song

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Đinh Mùi Vị trí: Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h 23h- 1h

Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1h-3h 13h-15h

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3h-5h 15h-17h

Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5h-7h 17h-19h

Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7h-9h 19h-21h

Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9h-11h 21h-23h

Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Kim Thổ (Xấu) Ra đi nhỡ tàu xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Đinh

ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt

Ngày Mùi

MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

10/12/1951

10-12-1951 đến 25-12-1952: Quân đội ta đã mở chiến dịch Hoà Bình nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng thị xã Hoà Bình, phá phòng tuyến sông Đà và tạo điều mở rộng chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ.

10/12/1929

Chí sĩ Ngô Đức Kế qua đời. Ông sinh nǎm 1878, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Nǎm 1901, ông đỗ tiến sĩ nhưng không ra làm quan, mà liên kết với các nhà yêu nước hoạt động cách mạng. Từ nǎm 1922, ông làm chủ bút báo Hữu Thanh ở Hà Nội.

10/12/1427

Hội thề Đông Quan được tổ chức giữa quân Lam Sơn và quân Minh, kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, nước Đại việt được tái lập.

Sự kiện quốc tế

10/12/2009

Avatar, bộ phim khoa học viễn tưởng phá vỡ kỷ lục phòng chiếu Titanic đã giữ trong 12 năm, được công chiếu tại LonDon.

10/12/1998

Các nhà khoa học đã hoàn thành bản sơ đồ gen của loài vật.

10/12/1983

Tổng thống Raul Alfonsin lên nắm quyền, Argentina trở lại nền dân chủ sau 7 nǎm bị thống trị bởi chế độ độc tài.

10/12/1948

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền, văn kiện quốc tế đầu tiên đưa ra tiêu chuẩn nhân quyền.

10/12/1901

Các Giải Nobel được trao lần đầu tiên đúng 5 năm sau cái chết của nhà sáng lập giải thưởng này, nhà hóa học Thụy Điển Alfred Nobel.

10/12/1898

Chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ chính thức kết thúc với việc ký kết Hiệp ước Paris, theo đó Tây Ban Nha giao nộp quyền kiểm soát Cuba, nhượng Guam, Philippines, và Puerto Rico cho Hoa Kỳ.

10/12/1868

Cột đèn giao thông đầu tiên được dựng lên ngoài Tòa nhà Quốc hội ở LonDon, phỏng theo đèn tín hiệu đường sắt với các cánh semaphore ban ngày và các đèn dầu màu xanh màu đỏ ban đêm.