Lịch âm ngày 7 tháng 12 năm 1965

lịch vạn niên ngày 7 tháng 12 năm 1965

THÁNG 12 NĂM 1965
Thứ 3
7
Thiên Hầu
GIỜ
Bính Thân
NGÀY
15
Thìn
THÁNG
11
NĂM
1965
Ất Tỵ
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày Dương Lịch: 07-12-1965

Ngày Âm Lịch: 15-11-1965

Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm

Tiết khí hôm nay: Vũ thủy

Ngày xuất hành: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm

Calendar Icon ngày 7 tháng 12 năm 1965 ngày 7/12/1965 ngày tốt tháng 12 năm 1965 ngày hoàng đạo tháng 12

ÂM LỊCH NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 1965

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 1965Tháng 11 Năm 1965 (Ất Tỵ)
7
15

Ngày: Ất Mùi, Tháng: Mậu Tý

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

XEM TỐT XẤU NGÀY 7 THÁNG 12

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Mậu Dần (3h-5h): Kim Quỹ

Kỷ Mão (5h-7h): Bảo Quang

Tân Tị (9h-11h): Ngọc Đường

Giáp Thân (15h-17h): Tư Mệnh

Bính Tuất (19h-21h): Thanh Long

Đinh Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Bính Tý (23h-1h): Thiên Hình

Đinh Sửu (1h-3h): Chu Tước

Canh Thìn (7h-9h): Bạch Hổ

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Lao

Quý Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ

Ất Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim

Ngày: Ất Mùi; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp âm: Sa Trung Kim kị tuổi: Kỷ Sửu, Quý Sửu.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Nguy (Xấu mọi việc)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu Xung tháng: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Cát Khánh: Tốt mọi việc

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành

Câu Trận: Kỵ an táng

Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Ngày tốt theo Nhi thập bát tú

Sao: Vỹ
Ngũ hành:
Hỏa
Động vật:
Hổ

VỸ HỎA HỔ
: Sầm Bành: TỐT
(Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm : Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.
- Kiêng cữ : Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ : Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.
Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Nhân thần

Ngày 07-12-1965 dương lịch là ngày Can Ất : Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu. Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. * Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 11 Vị trí: Táo

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Ất Mùi Vị trí: Đôi, Ma, Xí, nội Bắc

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h 23h- 1h

Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1h-3h 13h-15h

Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3h-5h 15h-17h

Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5h-7h 17h-19h

Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7h-9h 19h-21h

Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9h-11h 21h-23h

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thiên Hầu (Xấu) Xuất hành dù ít nhiều cũng có cãi cọ, xảy ra tai nạn chảy máu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Ất

ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên

Ngày Mùi

MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

7/12/1995

Bộ Vǎn hoá - Thông tin đã lập dự án quy hoạch tổng thể làng vǎn hoá các dân tộc Việt Nam tại Đồng Mô - Ngải Sơn huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây.

7/12/1895

Ngày mất Nguyễn Công Trứ. Ông sinh nǎm 1778, quê ở huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Ông để lại 50 bài thơ, hơn 60 bài ca trù và một bài phú nổi tiếng Hàn nho phong vị phú đều viết bằng chữ Nôm.

7/12/1320

Tướng quân Phạm Ngũ Lão qua đời. Ông sinh năm 1255, người làng Phù Ủng, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên, là con rể Trần Hưng Đạo.

Sự kiện quốc tế

7/12/1981

Tây Ban Nha trở thành thành viên của NATO.

7/12/1975

Quân đội Indonesia chiếm đóng Đông Timor.

7/12/1972

Các phi hành gia trên phi thuyền Apollo 17 chụp Viên bi xanh, hình rõ đầu tiên chụp mặt sáng của Trái Đất, trên đường tới Mặt Trăng.

7/12/1970

Cộng hoà Liên bang Đức và Ba Lan bình thường hoá quan hệ

7/12/1965

Ly giáo Đông–Tây: Thượng phụ Athenagoras I thành Constantinopolis và Giáo hoàng Phaolô VI phát tuyên ngôn chung và hóa giải các việc rút phép thông công lẫn nhau năm 1054 giữa Công giáo và Chính Thống giáo Đông phương.

7/12/1941

Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.

7/12/1815

Thống chế Pháp Michel Ney bị xử bắn gần Vườn Luxembourg ở Paris vì ủng hộ Napoléon Bonaparte.

7/12/1787

Delaware nhất trí thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ để trở thành tiểu bang đầu tiên hai năm sau.

7/12/1943

7-12-43 TCN: Cicero, được coi là một trong những nhà diễn thuyết vĩ đại của Đế quốc La Mã, bị ám sát do chống đối Marcus Antonius.