Lịch âm ngày 4 tháng 8 năm 1921

lịch vạn niên ngày 4 tháng 8 năm 1921

THÁNG 8 NĂM 1921
Thứ 5
4
Đường Phong
GIỜ
Quý Mão
NGÀY
1
Thân
THÁNG
7
Thân
NĂM
1921
Tân Dậu
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Ngày Dương Lịch: 04-08-1921

Ngày Âm Lịch: 1-7-1921

Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

Tiết khí hôm nay: Lập xuân

Ngày xuất hành: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

Calendar Icon ngày 4 tháng 8 năm 1921 ngày 4/8/1921 ngày tốt tháng 8 năm 1921 ngày hoàng đạo tháng 8

ÂM LỊCH NGÀY 4 THÁNG 8 NĂM 1921

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 8 Năm 1921Tháng 7 Năm 1921 (Tân Dậu)
4
1

Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Bính Thân

Tiết: Bạch lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

XEM TỐT XẤU NGÀY 4 THÁNG 8

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Ất Sửu (1h-3h): Ngọc Đường

Mậu Thìn (7h-9h): Tư Mệnh

Canh Ngọ (11h-13h): Thanh Long

Tân Mùi (13h-15h): Minh Đường

Giáp Tuất (19h-21h): Kim Quỹ

Ất Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Giáp Tý (23h-1h): Bạch Hổ

Bính Dần (3h-5h): Thiên Lao

Đinh Mão (5h-7h): Nguyên Vũ

Kỷ Tị (9h-11h): Câu Trận

Nhâm Thân (15h-17h): Thiên Hình

Quý Dậu (17h-19h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc

Ngày: Kỷ Hợi; tức Can khắc Chi (Thổ, Thủy), là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp âm: Bình Địa Mộc kị tuổi: Quý Tỵ, Ất Mùi.

Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Tân Tị, Đinh Tị Xung tháng: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc

Câu Trận: Kỵ an táng

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam

Ngày tốt theo Nhi thập bát tú

Sao: Tỉnh
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:
Hãn

TỈNH MỘC HÃN
: Diêu Kỳ: TỐT
(Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
- Nên làm : Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
- Kiêng cữ : Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.
- Ngoại lệ : Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Nhân thần

Ngày 04-08-1921 dương lịch là ngày Can Kỷ : Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì. Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu * Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 7 Vị trí: Đôi

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Kỷ Hợi Vị trí: Môn, Sàng, Phòng, nội Nam

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h 23h- 1h

Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1h-3h 13h-15h

Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3h-5h 15h-17h

Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5h-7h 17h-19h

Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7h-9h 19h-21h

Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9h-11h 21h-23h

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Đường Phong (Tốt) Rất tốt, xuất hành thuận cầu tài được như ý, được quý nhân phù trợ.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Kỷ

KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất

Ngày Hợi

HỢI bất giá thú tất chủ phân trương Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

4/8/1925

Từ ngày 4-8 đến ngày 12-8-1925, hơn một nghìn công nhân xưởng sửa chữa tàu thuỷ Ba Son (Sài Gòn) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo đã bãi công đòi tǎng 20 % lương, giảm giờ làm việc và chống sa thải thợ.

4/8/1442

Vua Lê Thánh Tông qua đời tại huyện Giá Lương, tỉnh Bắc Ninh.

Sự kiện quốc tế

4/8/1984

Đúng một năm sau khi lên nắm quyền bằng đảo chính quân sự, Tổng thống Thượng Volta Thomas Sankara đổi quốc hiệu thành Burkina Faso.

4/8/1969

Thông qua nhà trung gian Jean Sainteny tại Paris, đại diện của Hoa Kỳ là Henry Kissinger và đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Xuân Thủy bắt đầu các cuộc đàm phán bí mật lần đầu.

4/8/1914

Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức xâm lược Bỉ, đáp lại, Anh Quốc tuyên chiến với Đức, mở màn Mặt trận phía Tây.

4/8/1875

Anđécxen (Anderxen) nhà vǎn người Đan Mạch qua đời. Ông nổi tiếng với những câu chuyện cổ tích được yêu thích khắp thế giới.

4/8/1854

Hinomarutrở thành hiệu kỳ chính thức được căng trên các tàu thuyền của Nhật Bản.

4/8/1792

Ngày sinh nhà thơ của chủ nghĩa lãng mạn Anh, Sêli (Shelley). Tác phẩm nổi tiếng của ông: Sự cần thiết của chủ nghĩa vô thần, Hoàng hậu Margo, Thơ gửi gió tây, Cuộc nổi dậy của thế giới Hồi giáo, Đám mây, Chiến thắng cuộc đời.

4/8/1704

Trong Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha, hải quân Anh và Hà Lan chiếm Gibraltar.