Lịch âm ngày 13 tháng 9 năm 1914

lịch vạn niên ngày 13 tháng 9 năm 1914

THÁNG 9 NĂM 1914
Chủ nhật
13
Hảo Thương
GIỜ
Giáp Thìn
NGÀY
24
Ngọ
THÁNG
7
Thân
NĂM
1914
Giáp Dần
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Ngày Dương Lịch: 13-09-1914

Ngày Âm Lịch: 24-7-1914

Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Tiết khí hôm nay: Lập xuân

Ngày xuất hành: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Calendar Icon ngày 13 tháng 9 năm 1914 ngày 13/9/1914 ngày tốt tháng 9 năm 1914 ngày hoàng đạo tháng 9

ÂM LỊCH NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 1914

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 1914Tháng 7 Năm 1914 (Giáp Dần)
13
24

Ngày: Nhâm Dần, Tháng: Nhâm Thân

Tiết: Thu phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

XEM TỐT XẤU NGÀY 13 THÁNG 9

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

Canh Tý (23h-1h): Thanh Long

Tân Sửu (1h-3h): Minh Đường

Giáp Thìn (7h-9h): Kim Quỹ

Ất Tị (9h-11h): Bảo Quang

Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc Đường

Canh Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên Hình

Quý Mão (5h-7h): Chu Tước

Bính Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ

Mậu Thân (15h-17h): Thiên Lao

Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ

Tân Hợi (21h-23h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim

Ngày: Nhâm Dần; tức Can sinh Chi (Thủy, Mộc), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Kim Bạch Kim kị tuổi: Bính Thân, Canh Thân.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần Xung tháng: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

Nguyệt Đức: Tốt mọi việc

Nguyệt Ân: Tốt mọi việc

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

Không phòng: Kỵ cưới hỏi

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây

Ngày tốt theo Nhi thập bát tú

Sao: Tinh
Ngũ hành:
Thái dương
Động vật:


TINH NHẬT MÃ
: Lý Trung: XẤU
(Bình Tú) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên  làm : Xây dựng phòng mới.
- Kiêng cữ : Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
- Ngoại lệ : Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Nhân thần

Ngày 13-09-1914 dương lịch là ngày Can Nhâm : Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận. Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. * Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

Tháng âm: 7 Vị trí: Đôi

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Ngày: Nhâm Dần Vị trí: Thương khố, Táo, Phòng, nội Nam

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong nhà kho, phòng bếp và phòng của thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h 23h- 1h

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1h-3h 13h-15h

Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3h-5h 15h-17h

Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5h-7h 17h-19h

Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7h-9h 19h-21h

Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9h-11h 21h-23h

Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bảo Thương (Tốt) Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc đều thuận theo ý muốn, áo phẩm vinh quy, nói chung làm mọi việc đều tốt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Nhâm

NHÂM bất ương thủy nan canh đê phòng Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê

Ngày Dần

DẦN bất tế tự quỷ thần bất thường Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

13/9/2006

Từ điển bách khoa Việt Nam xuất bản tập cuối cùng, chính thức hoàn thành sau 15 năm biên soạn và xuất bản.

13/9/1950

Bác Hồ rời Sở Chỉ huy chiến dịch để đến mặt trận Đông Khê trực tiếp theo dõi và động viên bộ đội đánh trận mở màn chiến dịch.

13/9/1943

Sau khi thoát khỏi nhà tù Tưởng Giới Thạch, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã bắt liên lạc với Hội Giải phóng. Qua đó tiếp xúc với tổ chức chống Nhật - Pháp ở Liễn Châu và liên lạc với Đảng ta, tiếp tục lãnh đạo Cách mạng.

13/9/1913

Ngày sinh giáo sư Trần Đại Nghĩa. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long, có nhiều cống hiến to lớn trong việc chế tạo vũ khí phục vụ hai cuộc kháng chiến chống các đế quốc xâm lược nước ta. Ông mất ngày 9-8-1997 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

Sự kiện quốc tế

13/09/1993

Israen (Israel) và PLO ký thoả thuận trao quyền tự trị cho người Palestin ở dải Gaza.

13/9/1971

Phó thủ tướng thứ nhất-Bộ trưởng Quốc phòng Trung Quốc Lâm Bưu qua đời trong một tai nạn máy bay tại Mông Cổ, ông bị cáo buộc định đến Liên Xô sau khi cố gắng ám sát Mao Trạch Đông.

13/9/1914

Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất: Quân Pháp-Anh phát động cuộc tấn công trực diện vào chiến tuyến sông Aisne của quân Đức.

13/9/1584

Dinh El Escorial tại Madrid, Tây Ban Nha hoàn thành sau gần 21 năm xây dựng.

13/9/1229

Giám quốc Đà Lôi qua đời, Oa Khoát Đài trở thành đại hãn thứ hai của Đế quốc Mông Cổ.